41.べからず: Không nên, không được làm điều gì
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc ngăn cấm như là ở các biển báo hiệu, biển chú ý.
落書きするべからず。 Cấm viết vẽ bậy 芝生に入るべからず。 Không được dẫm chân lên cỏ 犬に小便させるべからず。 Không được cho chó đái bậy
42.~をきんじえない(~を禁じ得ない): Không thể ngừng việc phải làm…
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc không thể ngừng, không thể chịu được mà phải làm một hành động nào đó.
この不公平な判決には怒りをきんじ得ない。 Không thể không căm giận trước phán quyết bất công này. 期待はしていなかったが、受賞の知らせにはさすがに喜びを禁じ得なかった。 Tuy chẳng hề trong đợi gì, nhưng quả thật tôi cũng không thể ngăn được vui mừng trước thông báo là mình đã được trao giải.
43.!たりとも: Dù chỉ là, thậm chí là…
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc nhấn mạnh dù chỉ một chút, một ít.
試験まであと一ヶ月しかない。一日たりとも無駄にはできない。 Còn chỉ một tháng nữa là tới kỳ thi. Không thể lãng phí dù chỉ là một ngày 密林の中では、一瞬たりとも油断してはいけない。 Trong rừng sâu không được khinh suất dù chỉ trong nháy mắt この綱領について変更は一字たりとも決意していた。 Về cương lĩnh này không được thay đổi dù chỉ một chữ
44.~きらいがある: Có khuynh hướng, xu hướng
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị một xu hướng, một khuynh hướng của một sự việc nào đó.
彼はいい男だが、なんでもおおげさに言うきらいがある。 Anh ấy là một người đàn ông tốt, nhưng có điều chuyện gì cũng hay nói phóng đại quá sự thật. 最近の学生は自分で調べず、すぐ教師に頼るきらいがある。 Gần đây học sinh có thói không chịu tự mình tìm hiểu mà cứ dựa vào giáo viên あの政治家は有能だが、やや独断専行のきらいがある。 Chính trị gia đó có năng lực nhưng hay hành sử độc đoán
45.しまつだ: Kết cục, rốt cuộc
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị việc dẫn đến một kết cục xấu.
彼女は夫の欠点を延々と並べ上げ、あげくの果てには離婚すると言っ て泣き出すしまつだって。 Sau khi nêu ra hết khuyết điểm này đến khuyết điệm khác của chồng, rốt cuộc cô ta đã đòi ly dị rồi bật khóc. 息子は大学の勉強は何の役にも立たないと言ってアルバイトに精を出し、 この頃は中退して働きたいなどと言い出すしまつだ。 Đứa con trai của tôi đã hăng hái đi làm thêm, vì cho rằng việc học ở đại học chẳng có ích gì. Kết cuộc là gần đây nó cho tôi biết là muốn bỏ học để đi làm chính thức
46.~をよぎなくされる:(~を余儀なくされる:Buộc bị phải…
Giải thích: Biểu thị một sự việc bắt buộc, bị buộc phải xảy ra ngoài mong muốn của người nói.
台風に襲来が登山計画の変更を余儀なくされた。 Việc bão bão đổ bộ đã buộc chúng tôi phải thay đổi kế hoạch leo núi 火事で住まいが焼けたため、家探しを余儀なくされた。 Buộc phải đi tìm nhà ở, do nhà đã cháy vì hỏa hoạn.
47.~てやまない: Rất…
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái cực độ và kéo dài.
彼女は、女優をしていた間、ずっとその役にあこがれてやまなかった。 Trong suốt thời gian làm diễn viên, cô ấy vẫn hằng ao ước được đóng vai đó. 今イマイは一生そのことを後悔してやまなかった。 Suốt đời anh Imai vẫn hối hận không nguôi về chuyện đó. あの方は私の父が障害尊敬してやまなかった方です。 Đấy là người mà suốt đời cha tôi vẫn hằng tôn kính.
48.~わりに(は)(~割りに(は):Lớn hơn, vượt hơn so với dụ đoán, tưởng tượng
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị một sự việc mà vượt quá so với thông thường, với tưởng tượng.
あのレストランは値段のわりにおいしい料理を出す。 Nhà hàng đó làm các món ăn ngon hơn so với mức giá bán. あの人は細いわりに力がある。 So với cơ thể gầy gò, thì anh ấy khá là khỏe このいすは値段が高いわりには、座りにくい。 Cái ghế này so với giá bán cao như thế, thì tương đối khó ngồi.
49.~かいもなく/~がいもなく: Mặc dù, cố gắng, nhưng
Giải thích: Thể hiện ý nghĩa cho dù có cố gắng, nổ lực thì cũng không có kết quả như kỳ vọng, mong đợi.
努力のかいもなく、失敗した。 Mặc dù nỗ lực nhưng đã thất bại 応援したかいもなく、うちの高校は負けてしまった。 Mặc dù đã cổ vũ nhưng học sinh cấp 3 của trường vẫn bị thua.
50.~だけまし:Tốt hơn
Giải thích: Dùng trong trường hợp biểu thị sự việc đó so với những cái khác là quá tốt rồi, còn mong muốn gì hơn nữa.
風邪でのどが痛いが、熱が出ないだけましだ。 Tôi bị cảm nên đau họng, nhưng kể cũng còn may vì không bị sốt. さいふをとられたが、パスポートが無事だっただけまだましだ。 Tôi bị đánh cấp mất ví tiền nhưng kể cũng còn may, hộ chiếu vẫn còn nguyên
Dạy tiếng Nhật Bản