1. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Giải câu đố”
- 去年 (きょねん) (kyonen): năm ngoái
– 今年 (ことし) (kotoshi): năm nay
– 来年 (らいねん) (rainen): năm sau
2. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Ohayou, Konnichiwa, Konbanwa”
はい。ジャパニーズポッド ー 丸 ー で ございます。
お早う, 東京 。 今晩は ニューヨーク 。 今日は , ロンドン 。
3. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Nhóm từ dùng trong công việc
+ Shōshoku (しょうしょく), Tōhō (当方): dùng để chỉ về người nói hoặc đoàn thể, tổ chức mà người nói thuộc về và mang sắc thái trịnh trọng
4. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Chuyện hẹn hò (Sự khởi đầu)”
了解 「りょうかい」(ryoukai): tôi hiểu rồi.
独身者 「どくしんしゃ」(dokushinsha): anh chàng độc thân
既婚者 「きこんしゃ」(kikonsha): người đã kết hôn
5. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Nhóm từ “Khiêm tốn và Ngạo mạn” từ nhân xưng ngôi thứ nhất
Nhóm từ khiêm tốn
+ Watashime, Watakushime (私め):
6. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Một số câu hỏi và từ hỏi thông dụng
-Dou ka, shimashita ka
Có chuyện gì vậy?
-Kore wa, nan desu ka
7. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề ” Chuyến tàu cuối”
ピーター: すみません、いま なんじ ですか。
さくら: いま じゅうにじ です。
ピーター: つぎの でんしゃ は なんじに きますか。
8. [Tiếng Nhật giao tiếp] – “Nhóm từ thân mật” đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
+ Ore (俺): được nhiều nam giới sử dụng đối với người đồng đẳng hay vai vế thấp hơn mình, mang tính thân mật hay cọc cằn
9. [Tiếng Nhật giao tiếp] – “Nhóm từ phổ thông” đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
+ Watashi (私): là đại danh từ ngôi thứ nhất được người Nhật sử dụng nhiều nhất và là cách nói gọn của watakushi
10. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Ở hiệu thuốc”
Sakura: Xin chào!
Natsuko: Xin hỏi. Cô có thuốc cảm không?
Sakura: Có. Tôi có rất nhiều loại
11. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Duyên kỳ ngộ”
Peter: 10 phút nữa là chúng ta đến Nhật Bản rồi nhỉ.
Takase: Đúng vậy.
Peter: Xin chào. Tôi là Peter. Rất hân hạnh được làm quen với cô.
12. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Nhớ nhà”
よし: 今日 何時が いい ですか?
たけ: あれは 今日 ですか?
よし: うん、あれは 今日 ですよ。
13. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Nhóm từ cổ phong đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất
Nhóm từ cổ phong: là những đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất được sử dụng thời cổ, hiện tại không còn dùng (trừ một vài trường hợp)
14. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Bảo tàng mỹ thuật”
ピーター: 日本の 美術館は 初めて です。
一徳: 私も。日本人 です けど、今日が 初めて です。
Piitaa: Đây là lần đầu tiên tôi được đến bảo tàng mĩ thuật Nhật Bản..
15. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Cuộc gọi không mong đợi”
Đăng bởi: Trung NguyễnNgày đăng: 28/10/2014 – 2:37 PM2420 Lượt xemKanji 夏子: はい、夏子です。 高橋: もしもし、シェークスピア たかはし でございます。 夏子: は? 高橋: 今日は いい天気で、風も気持ち良いので、一緒に良い一日を過ごしましょう! もしもし、もしもし、もしもし!あれ~! 夏子: はい、夏子です。 高橋: もしもし、また シェークスピア高橋 でございます。 夏子: […]
16. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Vị khách hàng nước ngoài. (Gây ấn tượng lâu dài)”
高瀬: 川本さん、お久しぶり です。
川本: お久しぶり ですね。
高瀬: この方は お知り合い ですか?
17. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Đấy chỉ là lý do thôi”
夏子: 今日 何時に 家を 出ますか?
1973: 今日は 家を 出ません。ずっと 家に います。
夏子: 出ません!?なんでですか?
18. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Đại từ nhân xưng trong tiếng Nhật
Sự đa dạng của từ vựng mô tả con người trong tiếng Nhật thì rất đáng chú ý.
「あなた(anata)・あんた(anta)・きみ(kimi)・おまえ
貴下(kika)・足下(sokka)・貴公(kikou)
19. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Lớp học”
夏子: みきちゃん、試験は どう でしたか。
Natsuko: Miki-chan, bài kiểm tra thế nào?
美樹: そう ですね。試験は ・・・
20. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Nói chuyện qua điện thoại”
Sakura: Ừ. mình hơi bận.
Natsuko: Thế thì mình sẽ gọi lại lúc khác.
Sakura: Ok (Xin hãy gọi lại).