21. ~たものだ~: Thường hay…
*Giải thích: Dùng để hồi tưởng bao gồm tâm trạng, cảm xúc về những sử việc đã thực hiên theo thói quen trong quá khứ *Ví dụ: そのころは週末になると書店にいりびだったものでした。 Dạo đó cứ cuối tuần là tôi ở riết trong nhà sách 学生ころはよく夜更したものでした。 Hồi sinh viên tôi hay thức khuya 小さい頃はよくみんなで近くの公園へ遊びに行ったものでした。 Hồi nhỏ, mọi người thường chơi ở khu vực gần công viên 子供の時はよくおかしを食べたものでした。 Lúc nhỏ tôi thường ăn kẹo
22. ~まさか~: Chắc chắn rằng ….không
*Giải thích: Diễn tả tâm trạng bác bỏ, phản đối sự việc như thế thực tế không xảy ra được, nhất định không có chuyện đó. Thường cuối câu đi kèm với「ないだろう」「まい」「はずがない」「わけがない」.. Thể hiện ý nghĩa phủ định *Ví dụ: 彼には何度も念を押しておいたから、まさか遅れることはないだろう。 Tôi đã nhắc nhở anh ấy nhiều lần rồi, chẳng lẽ lại đi trễ まさかそんなことはないと思うが念のためにもう一度調べてみよう。 Không nghĩ là như thế, nhưng để cho chắc chắn, chúng ta cần kiểm tra lại 君、まさか僕を疑っているんじゃないだろうね。 Không lẽ cậu lại nghi ngờ tớ あんなに何度も練習したのでから、まさか失敗することはあるまい。 Luyện tập đến thế không lẽ lại thất bại *Chú ý: Mẫu câu「まさか。。。.じゃないだろう/でしょうね」 được sử dụng để thể hiện sự nghi ngờ cao まさか、あなた、あの人と結婚する気じゃないでしょうね。 Này em, không lẽ em định lấy người đó thật hả?
23. ~まい~: Quyết không, không có ý định ….
*Giải thích: Thể hiện sự suy đoán phủ định với ý nghĩa "Có lẽ không phải" Thể hiện ý chí phủ định với nghĩa " Tuyệt đối muốn từ bỏ một việc gì đó" ~まい,~まいか được dùng với ngôi thứ nhất là "tôi" , nếu sử dụng ngôi thứ ba thì dùng ~まいと思っている。 *Ví dụ: 酒はもう二度と飲むまい Không bao giờ uống rượu nữa 母を悲しませまいと思ってそのことは知らせずにおいた。 Tôi không muốn làm cho mẹ buồn, nên quyết định không báo tin ấy cho mẹ biết 私は二度と彼には会うまいと固く決心した。 Tôi đã quyết định dứt khoát là không bao giờ gặp anh ấy nữa 今日は疲れたので出かけまい。 Hôm nay vì mệt nên tôi về sớm *Chú ý: Đối với động từ しますkhi chuyển qua まいsẽ làすまい Đối với động từ きますkhi chuyển qua まいsẽ làこまい Đối với danh động từ「勉強する」、「連絡する」 sẽ bỏ するvà thêm しまいthành 「勉強しまい」、「連絡しまい」
24. ~つい~: Lỡ ~
*Giải thích: Dùng diễn tả ý nghĩa là sẽ không được làm nhưng đã lỡ làm do không kìm chế được bản thân. Thường sử dụng với mẫu câu 「Vてしまう」 *Ví dụ: 今日は試験があったつい遅くなってしまった。 Hôm nay có bài kiểm tra nhưng tôi lỡ đến trễ タバコをやめたはずだが、目の前にあると、つい手が出る Tôi vốn đã bỏ thuốc nhưng khi có thuốc trước mặt thì tôi lại thò tay muốn hút その妹のケーキですから、私につい食べました Cái bánh đó của em gái tôi nhưng tôi lỡ ăn mất rồi
25. ~いったい~(~一体): Hẳn là…
*Giải thích: Dùng khi muốn nhấn mạnh chất vấn đối phương Khi đi với mẫu 「一体。。。だろう」câu mang nghĩa là không hiểu...tại sao, không biết..... *Ví dụ: 体彼は生きているのだろうか。 Không biết là anh ấy có còn sống không nhỉ? 祝日でもないのに、この人の多さはいったい何なのだ。 Không phải ngày lễ mà đông người thế này là sao nhỉ? いったい全体何が起こったのか、さっぱり見当がつかない。 Không tài nào đoán được vậy điều gì sẽ xảy ra いったいあいつは今ごろどこで何をしているのだろう。 Không biết vậy thì hắn ta giờ này đang làm gì và ở đâu nhỉ?
26. ~ふり~(~振り): Giả vờ, giả bộ, bắt chước….
*Ví dụ: 元気そうなふりをしているが彼は病気だ Anh ấy giả vờ khỏe nhưng thật ra đang bị bệnh 外国人のふりをする Con vẹt bắt chước nói giống người 昨日彼は私に見えないふりです。 Hôm qua anh ấy giả vờ như không thấ tôi
27. ~どうやら~: Hình như, giống như là, cuối cùng
*Giải thích: Thường sử dụng với hình thức「どうやら+らいい/ようだ」 Thể hiện tình huống không biết rõ lắm nhưng quan sát từ trạng thái sự việc thì trông giống như là hay cuối cùng là *Ví dụ: この分でいくと、どうやら桜の開花は早まりそうだ。 Cứ như đà này thì hình như hoa đào năm nay sẽ nở sớm むこうから歩いて来るのは、どうやら田中さんのようだ。 Người đi bộ qua đường kia giống như là anh Tanaka どうやらこうやら卒業することができました。 Bằng cách này hay cách khác cuối cùng rồi cũng tốt nghiệp được 急いだのでどうやら間に合った。 Vì làm gấp nên rồi tôi cũng kịp giờ
28. ~おかげで~(お蔭で): Nhờ ~
*Giải thích: Được sử dụng khi có kết quả tốt cho lý do, nguyên nhân thể hiện bởi ý nghĩa nhờ có ân huệ, có sự trợ giúp. Tuy nhiên đôi khi cũng sử dụng 「おかげで」bao gồm cả tâm trạng trách móc, hờn giận. Vế sau biểu hiện sự thật đươc xác định hay sự thật đã xảy ra nên những biểu hiện mang tính suy đoán, kỳ vọng, ý chí như 「~つもりだ/~たい/~たろう」 v.v... không được sử dụng. *Ví dụ: お元気ですか?おかげさまで、元気です Anh khỏe không? Ơn trời mà tôi vẫn khỏe あなたのおかげで助かりました。 Nhờ bạn mà tôi đã được cứu thoát まったく、君に頼んだおかげでかえってややこしいことになってしまったじゃないか? Thiệt tình, ai ngờ nhờ cậy cậu tôi lại gặp phải nhiều phiền toái, không phải thế sao?
29. ~さらに~(~更に):Thêm nữa, hơn nữa
*Giải thích: Cách nói thể hiện tiến triển hơn hiện tại. Biểu hiện từ trong văn viết, ngoài ra cũng sử dụng từ nói lịch sự. Khi sử dụng cùng với số lượng thì sẽ mang ý nghĩa là hơn thế nữa. *Ví dụ: 途中の小屋まで5時間、それから頂上まではさらに2時間かかった。 Chúng tôi đã mất 5 tiếng để leo lên tới căn chòi ở lưng chừng núi, rồi từ đó leo lên đến định núi, chúng tôi phải mất hơn 2 tiếng nữa さらに5人お各が店に入りました Thêm 5 khách hàng đã vô cửa hàng あの建物は高いがあの建物はさらに高い Tòa nhà này cao nhưng tòa nhà kia còn cao hơn nữa
30. ~すでに~(~既に): Đã, hoàn toàn
*Giải thích: Thể hiện hành động được thực hiện trong quá khứ *Ví dụ: その飛行機はすでに出発してしまった。 Máy bay đó đã khởi hành mất rồi そのへ着いたときには,レストランはすでに閉まった Khi đến chổ đó thì nhà hàng đã đóng cửa mất rồi あの本はすでに呼んでしまった。 Cuốn sách này đã đọc xong rồi
Dạy tiếng Nhật Bản