71.~てからでないと/からでなければ : Nếu không…thì cũng không
Giải thích: Nếu không thực hiện cái nói đằng trước thì cái đằng sau cũng không thực hiện được
一緒に帰ろうよ。 Thôi mình hãy cùng về この仕事が終わってからでないと帰れないんだ。 Công việc này phải xong thì mới về được わが会社では、社長の許可をもらってからでなければ何もできない。 Ở công ty của tôi, nếu không được phép của giám độc thì không được làm gì cả 1時間からでなければ会議に出席できない。 Chỉ sau 1h trưa tôi mới có thể có mặt tại cuộc hợp được
Chú ý: Câu sau luôn mang ý phủ định
72.~てしかたがない(~て仕方がない): Không thể chịu được
Giải thích: Diễn tả không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)
公園で出会って以来、彼女のことが気になってしかたがない Từ khi gặp nhau ở công viên, tự nhiên tôi thấy nhớ cô ấy không thể chịu được この映画はみるたびに、涙が出て仕方がない。 Mỗi lần xem phim này tôi đều không kìm chế được nước mắt 毎日忙しくてしかたがない Ngày nào cũng bận ơi là bận 試験に合格したので、うれしくてしかたがない。 Thi đậu, vui ơi là vui
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất
Giống với mẫu てたまらない
73. ~てしようがない~: Không thể chịu được
Giải thích: không thể chịu được, không biết làm sao, quá ~ (không kiểm soát được)
今日は暑くてしようがない。 Hôm nay nóng chịu không nổi 彼に会いたくてしようがない。 Tôi muốn gặp anh ấy vô cùng この仕事はやめたくてしようがないが、事情があってやめられないのだ。 Tôi muốn bỏ công việc này nhưng vì hoàn cảnh nên không bỏ được
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ hai
Giống với mẫu てたまらない
74.~てたまらない~: Rất…
Giải thích: Vô cùng ~ (không thể kìm nén được)
弟は試合に負けたのがくやしくてたまらないようです。 Em trai tôi có vẻ rất tức tối vì để thua 買ったばかりの指輪をなくしてしまって、残念でたまらない。 Tôi làm mất chiếc nhẫn mới mua, tiếc ơi là tiếc 田舎に住んでいるの両親のことが心配でたまらない。 Tôi rất lo lắng cho cha mẹ đang sống ở quê
Chú ý:
Chủ ngữ giới hạn ở ngôi thứ nhất
Giống với mẫu~てしかたがない/~てしようがない
75.~でさえ~: Đến cả
Giải thích: Lấy một ví dụ cực đoan và kết luận những cái khác (ở mức thấp hơn) là đương nhiên
先生でさえ分からないのだから、私には無理でしょう。 Đến cả giáo viên cũng không hiểu thì ngay cả tôi cũng xin chịu そんなことは小学生でさえ知ってるよ。 Những chuyện như thế thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết
Chú ý:
Có thể dùng ở dạng
あのころは授業料どころか家賃さえはらえないほどまずしかった。
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến tiền học, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi
76.~てならない~: Hết sức, vô cùng, chịu không nổi
Giải thích:
Diễn tả trạng thái có một tình cảm, cảm giác nào đó tự nhiên nảy sinh ra mà không kiểm soát được.
Phần nhiều đó là những trường hợp diễn tả việc kiềm chế một trạng thái dù có muốn kiềm chế cũng không kiềm chế được, do vậy mức độ tình cảm cũng rất cao.
将来がどうなるか、不安でならない。 Lo ơi là lo, không biết tương lai sẽ ra sao? 子供のころニンジンを食べるのがいやでならなかった。 Khi còn nhỏ tôi ghét ăn cà rốt vô cùng 昨日の英語の試験の結果が気になってならない。 Tôi lo cho kết quả bài thi anh văn hôm qua hết sức
77.~ということだ~(~という事だ): Nghe thấy nói là…
Giải thích: Cách nói truyền đạt lại nguyên nội dung đã nghe. Thường liên kết với mẫu câu thể hiện mệnh lệnh, ý chí, suy đoán, nghiêm cấm, v.v…
山田さんは近く会社をやめて留学刷るということだ。 Nghe nói sắp tới anh Yamada sẽ nghĩ làm để đi du học 募集のしめきりは9月末(だ)ということだから、応募するのなら急いだほうがいい。 Nghe nói hạn chót tuyển mộ là cuối tháng 9, cho nên nếu anh muốn ứng tuyển thì nhanh lên 午後は雨が降るということです。 Nghe nói là chiều nay trời sẽ mưa
78.~というものだ~: Nhằm, có nội dung
Giải thích: Dùng để giải thích nội dung, chức năng của một cái gì đó
今回い作られたタイムカプセルは200年先の人々に20世紀からのメッセー ジを送るというものだ。 "hộp thời gian" được thiết kế lần này nhằm gửi đến cho con người 200 năm sau thông điệp của thế kỉ 20 先方から提示された取引の条件は、利益の25パーセントを渡すというだった。 Điều kiện giao dịch mà đối tác đưa ra có nội dung là họ sẽ trao 25% lợi nhuận
79. ~というものでもない~: Không thể nói hết là…, không thể nói rằng…
速ければそれだけでいい車だというものでもないだろう。 Một chiếc xe, có lẽ không phải chỉ cần chạy cho nhanh là được 有名な大学を卒業したからといって、それで幸せになれるというものでもない。 Đâu phải cứ tốt nghiệp một trường đại học nổi tiếng là sẽ sống hạnh phúc 人には自由があるからといって、何をしてもよいというものでもない。 Con người, đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì thì làm
80.~というより~: Hơn là nói….
Giải thích: Dùng để diễn tả ý nghĩa hơn là ~, nhưng cái nói đằng sau mới là thích đáng hơn. Thường dùng đi kèm với
この絵本は、子供向けというより、むしろ、大人のために書かれたような作品だ。 Quyển truyện tranh này là một tác phẩm được viết cho người lớn hơn là dành cho trẻ con あの人は、失礼というより、無神経なのだ。 Nên nói rằng người đó ăn nói không suy nghĩ đúng hơn là vô lễ アンさんは、学校の先生というより、銀行員のようだ。 Anh An giống nhân viên ngân hàng hơn là giáo viên
Dạy tiếng Nhật Bản