*Các danh từ làm tính từ thành lập vị ngữ giống như các danh từ , bằng cách thêm dạng thích hợp của hệ từ, desu / là , bằng (xem lại bài động từ )
*Sau đây là các dạng cơ bản của desu:
Desu / là , bằng | khẳng định | Phủ định |
Hiện tại / Đơn giản | da | dewa nai |
/ Lịch sự | desu | dewa arimasen |
Quá khứ / Đơn giản | datta | dewa nakatta |
/ Lịch sự | deshita | dewa arimasen deshita |
Giả định / Đơn giản | darou | dewa nai darou |
/ Lịch sự | deshou | dewa nai deshou. |
*Các ví dụ sau đây minh họa cách các danh từ làm tính từ cộng vơi dạng desu tạo thành vị ngữ.
Ví dụ:
-Kono heya wa, shizuka desu
Căn phòng này thì yên tĩnh
-Koen wa, kirei dewa arimasen deshita.
Công viên không đẹp
-Chichi wa, genki desu.
Chả của tôi khỏe mạnh
-Ani hito wa, supo-tsu ga heta desu
Cô ấy không giỏi các môn thể thao
-Ano yakyu bo senshu wa, yumei desu
Cầu thủ chơi bong chày đó thì nổi tiếng.
-Sakana wa, suki dewa arimasen
Tôi không thích cá
-Jon san wa, nihon ga suki desu.
John thích Nhật Bản
-Niku wa dame desu
Tôi không ăn thịt
Hỗ trợ học Hán tự