Tính huống: 3 người đứng ở tầng trên cùng của cửa hàng bách hóa (thông thường là nơi tập trung nhà hàng và quán ăn) chọn quán để ăn trưa.
KanJi
一徳:お昼の時間ですね。 さくら:この店はおいしいです。寿司は好きですか。 一徳:大好きですよ。 ピーター:私はあまり好きじゃないです。 さくら:じゃ、その店もけっこうおいしいです。とんかつは好きですか。 ピーター:私は大好きです。とても、とても、とても好きです。 一徳:私はあまり・・・ さくら:じゃ、あの店もかなりおいしいですよ。刺身は好きですか。 一徳:問題ないです。 ピーター:私もオッケーです。 さくら:刺身でいいですね
Kana:
かずのり:おひるのじかんですね。 さくら:このみせはおいしいです。すしはすきですか。 かずのり:だいすきですよ。 ピーター:わたしはあまりすきじゃないです。 さくら:じゃ、そのみせもけっこうおいしいです。とんかつはすきです か。 ピーター:わたしはだいすきです。とても、とても、とてもすきです。 かずのり:わたしはあまり・・・ さくら:じゃ、あのみせもかなりおいしいですよ。さしみはすきですか。 かずのり:もんだいないです。 ピーター:わたしもオッケーです。 さくら:さしみでいいですね。
Romaji
Kazunori: Ohiru no jikan desu ne. Sakura: Kono mise wa oishii desu. Sushi wa suki desu ka? Kazunori: Daisuki desu yo. Piitaa: Watashi wa amari suki jya nai desu. Sakura: Ja, sono mise mo kekkou oishii desu. Tonkatsu wa suki desu ka? Piitaa: Watashi wa daisuki desu. Totemo, totemo, totemo suki desu. Kazunori: Watashi wa amari…. Sakura: Ja, ano mise mo kanari oishii desu. Sashimi wa suki desu ka? Kazunori: Mondai nai desu. Piitaa: Watashi mo okkee desu. Sakura: Sashimi de ii desu ne.
Tiếng Việt
Kazunori: Đến giờ ăn trưa rồi nhỉ. Sakura: Quán này ngon. Các anh có thích món sushi không? Kazunori: Tôi rất thích Peter: Tôi không thích lắm. Sakura: Ừm, quán kia cũng khá ngon. Các anh có thích món tonkatsu không? Peter: Tôi thích lắm. Tôi rất,rất,rất thích. Kazunori: Tôi không... Sakura; Thế thì, cái quán đằng kia cũng khá ngon. Các anh có thích món sashimi không? Kazunori: Không vấn đề. Peter: Tôi cũng ok. Sakura: Vậy món Sashimi nhỉ.
Từ vựng:
- お昼 「おひる」 (ohiru) : buổi trưa, bữa trưa - 昼 (hiru): buổi trưa, お được thêm vào trước để tăng tính trang trọng, lịch sự. - 時間 (jikan): thời gian - お昼の時間 (ohiru no jikan): giờ ăn trưa * Tùy thuộc vào ngữ cảnh mà sẽ có cách hiểu khác nhau. - 店 みせ」(mise) : quán, cửa hàng, - 結構 けっこう」 (kekkou): khá là - 豚カツ 「とんかつ」 ( tonkatsu): món Tonkatsu - オッケー (okkee): ok - 問題 もんだい」(mondai): vấn đề, câu hỏi - もんだいない (mondai nai): không có vấn đề, không thành vấn đề - でいい (de ii) : ổn, được ví dụ: Trong nhà hàng: mizu de ii (nước là được rồi).
Học tiếng Nhật Bản