Bài học mới nhất
1. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Phân tích thành phần câu khi dịch tiếng Nhật
本人が主役 = bản thân là diễn viên chính
ドラマ = bộ phim truyền hình
=> 本人が主役のドラマ = bộ phim truyền hình mà bản thân là diễn viên chính
2. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Cách nối câu trong tiếng Nhật”
毎日勉強して一流大学に進学しようと思っています.
Tôi muốn học hàng ngày để vào được trường đại học hàng đầu.
I want to study everyday to get in a first ranking university.
3. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Các tình huống làm việc trong nhà hàng”
Thích nhất là món nào?
なにが いちばん すきですか?(nani ga ichiban sukidesu ka)
Hy vọng giúp được các bạn một chút
4. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Những mẫu câu phán đoán”
① 彼女がそんなことをするは、信じがたい。
Cô ấy đến việc đó mà cũng làm được, thật khó tin.
② この仕事は私には引き受けがたい。
5. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Những mẫu câu biểu hiện căn cứ”
① みんなで決めた規則だから、守らざるを得ない。
Vì là nguyên tắc mọi người định ra nên không thể không tuân thủ.
② 原料がどんどん値上がりしているのですから、製品も値上げせざるを得ません。
6. [Cẩm nang tiếng Nhật] – Quy tắc và phân loại kính ngữ trong tiếng Nhật
● Gắn「れる」 「られる」vào hành động của đối phương
Động từ sẽ được chia ở thể Phủ định vắn tắt(thể ない) rồi bỏ ない.
VD: 行かない >>> 行か 来ない >>> 来
7. [Từ vựng tiếng Nhật] – Từ vựng N3 ( 901-950)
901 すなわち Có nghĩa là, cụ thể là, nghĩa là
902 素晴らしい すばらしい Tuyệt vời, lộng lẫy, tráng lệ
903 スピーチ Bài phát biểu
8. [Tiếng Nhật qua bài hát] – Nước mắt hoa mộc lan
逢いたくて 逢いたくて
Aitakute aitakute
この胸のささやきが
9. [Hán tự tiếng Nhật] – Học Kanji từ con số 0
日 nhật = mặt trời: Vẽ hình mặt trời
中 trung = giữa: Chặt đôi ở giữa
長 trường = dài: Tượng hình tóc dài của người già
10. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Diễn tả hành động Cho và Nhận”
愛海:彼からチョコレートをもらったよ。
綾:そうなの?私の彼氏から何ももらっていないわ。
Manami: Tớ nhận được sô cô la từ bạn trai đấy.
11. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Ngôn ngữ nói trong tiếng Nhật
塩をちょうだい!Shio wo choudai! = Đưa tôi lọ muối!
ご飯を炊いてちょうだい!Gohan wo taite choudai! = Nấu cơm cho mẹ nhé!
(Cách nói thân mật trong gia đình, bạn thân)
12. [Ngữ pháp tiếng Nhật] – Dạng nối câu và Dạng kết thúc câu
学校に通っていてアルバイトもしました。
Gakkou ni kayotte ite arubaito mo shimashita.
Tôi đi học và cũng đi làm thêm.
13. [Ngữ pháp tiếng Nhật] – Trạng từ tượng hình, tượng thanh (91-95)
91. Trạng từ どろどろ (dorodoro)
Thường đi với ~だ(~da), ~の(~no), ~する(~suru).
Diễn tả trạng thái giống như bùn lõng bõng, hay là trạng thái bị vấy bẩn do bùn.
14. [Hán tự tiếng Nhật] – 200 chữ Kanji ít nét nhất
1 一 nhất ichi, itsu một, đồng nhất
2 乙 ất otsu can Ất, thứ 2
3 九 cửu kyuu, ku chín
15. [Từ vựng tiếng Nhật] – Từ vựng N1 (851-900)
851 神聖 しんせい Sự thánh thiện, thiêng liêng, nhân phẩm
852 親善 しんぜん Thân thiện
853 真相 しんそう Sự thật
16. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Nhật ngữ chửi luận trong tiếng Nhật
わからないか、このやろう! = Mày không hiểu à cái thằng chó này!
見えないかこのやろう!Mienai ka, kono yarou! = Mày mù hả thằng này!
17. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Danh sách tra cứu “Tên trong tiếng Nhật”
Vượng..旺旺..Shigeru
Vỹ..偉大河..Daiga
Xuân..春春夫..Haruo
18. [Thành ngữ tiếng Nhật] – Một số câu ngạn ngữ Kotowaza
虎穴に入らずんば虎子を得ず
Koketsu ni irazumba koji wo ezu
Không vào hang hùm sao bắt được cọp
19. [Tiếng Nhật giao tiếp] – Chủ đề “Hội thoại về gia đình”
Piitaa: Sakura, gokazoku wa yonin desu ne.
Sakura: Sou desu. Watashi no chichi wa tanoshii desu. Haha wa yasashii desu. Imouto wa kawaii desu
20. [Từ vựng tiếng Nhật] – Từ vựng N2 (901-950)
901 専制 せんせい Chuyên chế,chế độ chuyên quyền
902 先々月 せんせんげつ Hai tháng trước đây
903 先々週 せんせんしゅう Tuần trước nữa